Ở phần phong thủy hôm nay, https://www.dulichytetphcm.com/ sẽ chia sẻ tới bạn đọc thiên can địa chi là gì và cách tính tuổi theo thiên can địa chi cũng như cách tính cung mệnh ngũ hành của năm sinh chi tiết trong bài viết dưới đây để các bạn cùng tham khảo.
Tìm hiểu can chi là gì?
Can Chi hay được gọi đầy đủ là Thiên Can Địa Chi, hoặc Thập Can Thập Nhị Chi là hệ thống đánh số thành chu kỳ được dùng tại các nước thuộc vùng văn hóa Đông Á như: Trung Quốc, Triều Tiên, Nhật Bản, Đài Loan, Việt Nam và một số quốc gia khác ngoài vùng.
Thiên Can Địa Chi từ xa xưa đã được ứng dụng vào trong đời sống để đánh dấu quá trình sinh trưởng cho đến khi lụi tàn của các loại thực vật, nhằm phục vụ cho việc trồng trọt của người dân. Quá trình này được đánh dấu theo hai phần Dương và Âm:
- Dương: Thực vật nhô lên khỏi mặt đất, phát triển cho đến khi kết thúc vòng đời.
- Âm: Thực vật từ lúc còn là hạt mầm nằm trong đất, ngoi lên mặt đất và khi kết thúc vòng đời trở về với đất.
Dựa vào Can chi, hệ thống đánh số chu kỳ 60 trong Âm lịch được ra đời để xác định tên gọi của Giờ, Ngày, Tháng, Năm. Trong đó, các Thiên Can được dùng để xác định các ngày trong năm còn Địa Chi dùng để xác định tháng.
- Thiên Can có 10 yếu tố bao gồm Giáp, Ất, Bính, Đinh, Mậu, Kỷ, Canh , Tân, Nhâm, Quý
- Địa Chi có 12 yếu tố chính là 12 con giáp bao gồm: Tý, Sửu, Dần, Mão, Thìn, Tỵ, Ngọ, Mùi, Thân, Dậu, Tuất, Hợi.
Theo quy luật âm – dương, Can Chi nào được đọc trước là cứng nên vị trí số 1 là dương, sau dương là âm. Vì vậy, theo âm – dương ngũ hành, số lẻ là dương và số chẵn là âm.
Quy luật ghép Can Chi: Các hành dương ghép với nhau và các hành âm đi chung với nhau. Từ đó ta có: Giáp Tý, Ất Sửu, Bính Dần, Đinh Mão, Mậu Thìn, Kỷ Tỵ, Canh Ngọ, Tân Mùi, Nhâm Thân, Quý Dậu,…Đồng thời theo quy luật trên sẽ không có các Can Chi như Giáp Sửu, Ất Dần, Bính Mão,..
Xem ngay: Cách Tính Giờ Trong Ngày Theo 12 Con Giáp Chính Xác 100%
Cách tính tuổi theo thiên can địa chi đơn giản
1. Cách tính Thiên Can
Để biết Thiên Can của bạn, hãy dựa vào số cuối năm sinh cụ thể:
- Số cuối năm sinh: 4 – Giáp
- Số cuối năm sinh: 5 – Ất
- Số cuối năm sinh: 6 – Bính
- Số cuối năm sinh: 7 – Đinh
- Số cuối năm sinh: 8 – Mậu
- Số cuối năm sinh: 9 – Kỷ
- Số cuối năm sinh: 0 – Canh
- Số cuối năm sinh: 1 – Tân
- Số cuối năm sinh: 2 – Nhâm
- Số cuối năm sinh: 3 – Quý
Ví dụ: Nếu năm sinh của bạn là 1992, số cuối năm sinh là 2 suy ra Can là Nhâm
2. Cách tính Địa Chi
Để tính Chi, bạn lấy hai số cuối của năm sinh chia cho 12, sau đó lấy số dư và đối chiếu với danh sách quy ước Chi sau:
- Dư 0: Tý
- Dư 1: Sửu
- Dư 2: Dần
- Dư 3: Mão
- Dư 4: Thìn
- Dư 5: Tỵ
- Dư 6: Ngọ
- Dư 7: Mùi
- Dư 8: Thân
- Dư 9: Dậu
- Dư 10: Tuất
- Dư 11: Hợi
Ví dụ: Nếu năm sinh của bạn là 1992, hai số cuối năm sinh là 92. Áp dụng công thức 92 : 12 bằng 7 Dư 8 suy ra thuộc Chi Thân
Cách tính cung mệnh ngũ hành của năm sinh
Ngũ hành bao gồm Kim, Mộc, Thủy, Hỏa, Thổ, mỗi Can Chi sẽ tương ứng với một hành hay chúng ta thường gọi là mỗi người mang một cung mệnh cụ thể:
Bạn cộng hàng Can với hàng Chi để có được kết quả rồi suy ra mệnh của mình. Nếu tổng lớn hơn 5 thì trừ đi 5 để có được kết quả.
Ví dụ: Can Chi của người sinh năm 1992 là Nhâm Thân
Cách tính ngũ hành: Thiên Can + Địa Chi = Mệnh ngũ hành
Ngũ hành của người sinh năm Nhâm Thân: Nhâm có số quy ước là 5, Thân có số quy ước là 1
Suy ra: Nhâm + Thân = 5 + 1 = 6 => 6 – 5 = 1
Vậy Ngũ hành của người sinh năm 1992 (Nhâm Thân) có số quy ước là 1, tương ứng với mệnh Kim.
Cách tính cung mệnh theo năm sinh
Cách tính cung mệnh theo năm sinh theo âm lịch dựa trên việc tính tổng các chữ số trong ngày tháng năm sinh của gia chủ. Sau đó đem tổng số chia cho 9, kết quả dư bao nhiêu thì căn cứ vào bảng chiếu cung mệnh để tìm ra cung mệnh tương ứng.
Cách Tính Cung Mệnh Theo Năm Sinh
Không giống như cách tính Sinh Mệnh, cả nam và nữ đều có chung Mệnh, thì cách tính Cung Mệnh của mỗi người lại có sự khác biệt theo giới tính. Các bước để tính mệnh Cung như sau:
- Bước 1: xác định năm sinh Âm Lịch
- Bước 2: cộng tất cả các số trong năm sinh đó rồi đem chia cho 9 và lấy số dư ứng vào trong bảng dưới để biết mình là cung mệnh gì. Nếu chia hết cho 9 thì lấy luôn là số 9. Trong trường hợp cộng năm sinh mà chưa đủ 9 thì lấy luôn số đó.
- Bước 3: lấy kết quả số dư đem tra với bảng cung mệnh của nam và nữ sau
Bảng đối chiếu cung mệnh theo năm sinh – Xem mệnh ngũ hành:
Dù có cùng năm sinh nhưng cung mệnh giữa nam và nữ mạng hoàn toàn khác nhau. Do đó để xác định chính xác cung mệnh theo năm sinh, gia chủ cần dựa vào yếu tố giới tính.
Ví dụ: Một người sinh năm 1992 thì việc xác định mệnh Cung của người đó sẽ được tính như sau:
Cách tính: 1 + 9 + 9 + 2 = 21:9 = 2 dư 3
Nếu là nam giới được cung Ly
Nếu là nữ được cung Càn
Sau khi đọc xong bài viết của chúng tôi các bạn đã biết cách tính tuổi theo thiên can địa chi cũng như cách xem mệnh ngũ hành rồi nhé. Hãy thường xuyên theo dõi chúng tôi đã được chia sẻ những thông tin bổ ích khác nữa.